Skip to main content

Xi măng là một chất kết dính thủy lực, nghĩa là nó có thể đông cứng và kết dính các vật liệu khác lại với nhau khi tiếp xúc với nước. Xi măng là vật liệu xây dựng thiết yếu, được sử dụng rộng rãi trong các công trình từ nhà ở dân dụng đến các công trình công nghiệp lớn.

Tổng quan về xi măng

Định nghĩa

Xi măng là một loại chất kết dính thủy lực, được sản xuất từ việc nghiền mịn clinker với thạch cao và các phụ gia khác. Khi trộn với nước, xi măng tạo thành hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong cả không khí và nước nhờ các phản ứng thủy hóa, hình thành cấu trúc đá xi măng bền vững theo thời gian.

Thành phần

Thành phần chính của xi măng là Clinker, được tạo ra từ quá trình nung hỗn hợp đá vôi và đất sét ở nhiệt độ cao. Clinker được nghiền thành bột mịn và trộn với thạch cao để điều chỉnh thời gian đông kết của xi măng. Ngoài ra, xi măng còn chứa các phụ gia khác như tro bay, xỉ lò cao,… để điều chỉnh các tính chất của xi măng.

Tính chất

Xi măng có khả năng kết dính cao, tạo thành cấu trúc vững chắc khi đóng rắn. Tùy thuộc vào loại xi măng và điều kiện sử dụng, cường độ của xi măng có thể thay đổi.

  • Tính kết dính: Khả năng liên kết các vật liệu khác nhau.
  • Độ bền: Chịu được tải trọng và các tác động từ môi trường.
  • Độ dẻo: Dễ dàng tạo hình và thi công.
  • Thời gian đông kết: Thời gian xi măng bắt đầu và kết thúc quá trình đông cứng.

Phân loại xi măng

Các loại xi măng khác nhau sẽ có thành phần khác nhau, chủ yếu dựa trên mục đích sử dụng và tính chất mong muốn của sản phẩm cuối cùng.

Về mặt kỹ thuật, xi măng có 2 loại:

  • Xi măng thủy lực: Có khả năng đóng rắn trong nước, bao gồm các loại như xi măng Portland, xi măng aluminate, và xi măng sulphoaluminate.
  • Xi măng không thủy lực: Chỉ có thể đóng rắn trong không khí, thường được sử dụng trong môi trường khô.

Về mặt tính chất, xi măng có nhiều loại:

  • Xi măng Portland (PC): Clinker (chiếm 75-85%), thạch cao (3-5%), và không có phụ gia khoáng. Cường độ nén cao, phù hợp cho các công trình chịu lực lớn như móng, cột, dầm.
  • Xi măng Portland hỗn hợp (PCB): Thành phần gồm Clinker, thạch cao, và phụ gia khoáng như tro bay, đá vôi nghiền mịn, xỉ lò cao. Khả năng chống thấm tốt, giá thành hợp lý hơn PC, thích hợp cho các công trình ngoài trời.
  • Xi măng xây tô (MC): Thành phần gồm Clinker, thạch cao và có thể bổ sung phụ gia để tăng độ dẻo. Xi măng có giá thành thấp, dễ thi công, không phù hợp cho công trình chịu lực lớn.
  • Xi măng trắng: Thành phần gồm đá vôi tinh khiết, đất sét trắng, thạch cao. Xi măng có màu trắng tinh khiết, độ mịn cao, thường dùng cho các công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao.
  • Xi măng bền Sunfat: Có thành phần chính là Clinker với hàm lượng Tricalcium Aluminate (C3A) thấp hơn 5%, thạch cao. Khả năng chống ăn mòn cao, phù hợp với công trình ven biển.

Tóm lại, sự khác biệt về thành phần giữa các loại xi măng chủ yếu nằm ở tỷ lệ clinker, loại và lượng phụ gia, và mục đích sử dụng cụ thể của mỗi loại.

Tiêu chuẩn chất lượng xi măng

Các tiêu chuẩn chất lượng xi măng thường bao gồm các chỉ tiêu cơ lý và hóa học để đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho các công trình xây dựng. Dưới đây là một số tiêu chuẩn chất lượng xi măng phổ biến:

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

  • TCVN 2682:2009: Quy định các chỉ tiêu chất lượng cho xi măng poóc lăng, bao gồm cường độ nén, thời gian đông kết, độ nghiền mịn, độ ổn định thể tích, và các chỉ tiêu hóa học như hàm lượng SO3, MgO, MKN, CKT, Na2Oqđ.
  • TCVN 6260:1997: Quy định cho xi măng poóc lăng hỗn hợp, bao gồm các chỉ tiêu về cường độ nén, nhiệt thủy hóa, độ mịn, thời gian đông kết.

Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)

  • ISO 14001: Không trực tiếp liên quan đến chất lượng xi măng mà là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường, giúp kiểm soát bụi và các tác động môi trường khác trong quá trình sản xuất xi măng.
  • ISO 9001: Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng, được áp dụng rộng rãi trong các nhà máy xi măng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Tiêu chuẩn Châu Âu (EN)

  • EN 196-1: Quy định phương pháp thử nghiệm để xác định lượng bụi trong xi măng, áp dụng cho tất cả các loại xi măng.

Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM)

  • Các tiêu chuẩn ASTM cung cấp phương pháp thử nghiệm và yêu cầu kỹ thuật cho xi măng, nhưng khác biệt so với TCVN và EN về hệ thống phương pháp thí nghiệm và yêu cầu kỹ thuật.

Khi chọn mua xi măng, người tiêu dùng nên chú ý đến các thông tin về tiêu chuẩn chất lượng được in trên bao bì sản phẩm.

Xi măng SCG: Thương hiệu uy tín hàng đầu khu vực ASEAN

Xi măng SCG được sản xuất bởi tập đoàn SCG (Siam Cement Group) của Thái Lan, một trong những tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng tại khu vực Đông Nam Á. SCG áp dụng công nghệ tiên tiến, bao gồm công nghệ SCG Nano độc quyền. Công nghệ này giúp phát triển các phân tử xi măng ở mức độ nano, tăng cường khả năng liên kết và giảm thiểu lỗ rỗng trong bê tông, từ đó nâng cao độ bền và khả năng chịu lực của công trình.

xi măng scg
Xi măng SCG được sản xuất trên công nghệ nano độc quyền

Ưu điểm nổi bật của xi măng SCG:

  • Khả năng kháng lực vượt trội: Xi măng SCG có khả năng chịu lực tốt, giúp công trình bền vững trước tác động của thời tiết khắc nghiệt.
  • Độ bền cao: Đảm bảo tuổi thọ công trình, giảm thiểu chi phí bảo trì và sửa chữa.
  • Tính đa dụng: Có thể sử dụng cho nhiều mục đích như xây dựng nền móng, kết cấu, lát gạch, trát vữa.
  • Thân thiện với môi trường: SCG cũng cung cấp các sản phẩm xi măng thân thiện với môi trường như SCG Low Carbon, giảm thiểu phát thải carbon trong quá trình sản xuất.

Xi măng SCG được đánh giá cao về chất lượng và tính hiệu quả trong xây dựng. Các sản phẩm của SCG không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế mà còn được chứng nhận bởi nhãn hiệu SCG Green Choice, đảm bảo thân thiện với môi trường và tốt cho sức khỏe người dùng. Sự kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất hiện đại giúp SCG trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng tại Việt Nam.

Ngoài ra, vào năm 2017, SCG đã mua lại xi măng Sông Gianh. Đây là thương hiệu xi măng lâu đời và có uy tín tại khu vực miền Trung và các tỉnh Tây Nguyên. Các sản phẩm thuộc xi măng Sông Gianh đang được SCG cung cấp bao gồm xi măng PCB40/PCB30, PCB40CLC và PCB50.

xi măng scg
Xi măng Sông Gianh PCB40 phù hợp với các công trình dân dụng và công nghiệp

Giá xi măng SCG

Hiện tại, giá xi măng SCG dao động từ 80.000 đồng đến 110.000 đồng cho một bao 40kg, tùy thuộc vào loại sản phẩm và thời điểm mua.

Dưới đây là bảng giá để bạn tham khảo:

Loại xi măng Đơn giá (đồng)
SCG Super xi măng ~ 85.000 – 110.000 (bao 40kg)
SCG Super Wall ~ 80.000 – 95.000 (bao 40kg)
Xi măng Sông Gianh PCB40 ~ 85.000 – 97.000 (bao 50kg)
Xi măng trắng SCG PCW30 ~ 195.000 – 250.000 (bao 40kg)
Xi măng trắng SCG PCW50 ~ 230.000 – 285.000 (bao 40kg)
SCG Low Carbon Super Xi măng Liên hệ
Sản phẩm khác Liên hệ

So với mặt bằng chung của thị trường, giá xi măng SCG không chênh lệch quá nhiều so với các thương hiệu khác như Sông Gianh, Nghi Sơn, hoặc INSEE. Hơn nữa, khi cân nhắc giữa chất lượng và giá thành, giá cả của xi măng SCG có thể được xem là hợp lý. Để nhận báo giá chính xác, vui lòng liên hệ trực tiếp cho SCG qua hotline 1900575751 hoặc điền form tư vấn.

Hướng dẫn cấp phối bê tông và vữa xi măng từ sản phẩm của SCG

Sau đây là bảng hướng dẫn cấp phối bê tông và vữa xi măng của SCG:

Đối với sản phẩm SCG Super xi măng:

Mác bê tông 200 250 300
Xi măng (kg) 1 bao (50kg) 1 bao (50kg) 1 bao (50kg)
Cát vàng (lít) 4,7 thùng (18l) 4,1 thùng (18l) 3.3 thùng (18l)
Đá dăm 1×2 (lít) 8.6 thùng (18l) 7.5 thùng (18l) 6.6 thùng (18l)
Mác vữa  75 100 125
Xi măng (kg) 1 bao (50kg) 1 bao (50kg) 1 bao (50kg)
Cát vàng (lít) 13.8 thùng (18l) 10.5 thùng (18l) 3.8 thùng (18l)

Đối với sản phẩm SCG super wall:

Mác vữa (kg/cm²) 75 100 125
Xi măng (kg) 1 bao (40kg) 1 bao (40kg) 1 bao (40kg)
Cát vàng (lít) 11.1 thùng (18l) 8.4 thùng (18l) 6.6 thùng (18l)

Để mua được được xi măng SCG chính hãng chất lượng bạn có thể làm theo hai cách dưới đây:

Liên hệ trực tiếp với SCG:

  • Fanpage: SCG Brand
  • Website: https://scgvlxd.com
  • Email: [email protected]
  • Trụ sở chính:
    • Địa chỉ: Thôn Cương Trung C, xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
    • Điện thoại: 1900 575751
  • Văn phòng miền Trung:
    • Địa chỉ: Tòa nhà Gic Land, 59 Lê Duẩn, Hải Châu, Đà Nẵng
    • Điện thoại: 1900 575751
  • Văn phòng miền Nam:
    • Tầng 9, Tòa nhà An Phú 117 – 119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Điện thoại: 18006989

Liên hệ với nhà phân phối của SCG:

Để chọn được nhà phân phối gần nhất, khách hành có thể thực hiện theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập vào đường dẫn https://scgvlxd.com/lien-he/
  • Bước 2: Chọn Kênh phân phối
  • Bước 3: Tìm kiếm nhà phân phối, đại lý bằng cách:
    • Chọn vùng
    • Chọn thành phố
    • Chọn sản phẩm
giá xi măng scg
Tìm kiếm nhà phân phối, đại lý xi măng SCG

Sau khi thực hiện các thao tác trên danh sách các nhà phân phối, đại lý khớp với yêu cầu sẽ hiện ra, bạn chỉ cần chọn đơn vị gần với khu vực sống của mình nhất.