Cách tính vật liệu xây nhà A-Z để tránh lãng phí, hao hụt
Bạn đang chuẩn bị xây nhà nhưng chưa biết nên mua bao nhiêu vật liệu là đủ? Bạn đang tìm cách tính vật liệu xây nhà chi tiết? Vậy hãy cùng SCG tham khảo ngay bài viết sau để biết chính xác cách tính số lượng vật liệu xây dựng cho 1m2 diện tích nhà để tránh lãng phí vật liệu, tiết kiệm chi phí tối đa.
1. Cách tính vật liệu xây dựng móng nhà, sàn nhà
Theo kinh nghiệm của nhiều người trong ngành, cách tính vật liệu xây dựng đơn giản, phổ biến nhất hiện nay là tính toán chi phí vật liệu dựa vào diện tích xây dựng. Việc này, sẽ giúp các chủ nhà, chủ đầu tư hạn chế tình trạng bị các đơn vị xây dựng đẩy giá vật liệu lên cao. Cụ thể, mời bạn theo dõi nội dung sau đây:
Công thức tính diện tích ngôi nhà
Tổng diện tích xây dựng = Diện tích sàn sử dụng + Diện tích khác
Trong đó:
Diện tích sàn sử dụng: là tổng diện tích của tất cả các tầng được bao phủ hoàn toàn bởi mái, bao gồm cả tầng hầm (nếu có), tầng áp mái (nếu có), ban công, lô gia.
Công thức tính:
- Diện tích sàn sử dụng = Tổng diện tích các tầng
- Diện tích mỗi tầng = Chiều dài x Chiều rộng (m²) (Tầng trệt: 100%, Lầu : 100% /lầu)
- Tầng hầm:
- Độ sâu từ 1 – 1.5m: 150% diện tích.
- Độ sâu từ 1.5 – 2m: 170% diện tích.
- Độ sâu hơn 2m: 200% diện tích
- Tầng áp mái: 30% diện tích nếu mái tôn; 50% nếu mái bằng và 70% nếu mái ngói
- Sân: 50% diện tích
Các diện tích khác: Bao gồm Diện tích móng + Diện tích mái và sân thượng, thường được tính như sau:
- Diện tích móng:
- Móng đơn tính 20 – 25% diện tích tầng trệt.
- Móng cọc tính 30 – 40% diện tích tầng trệt.
- Móng cọc nền bê tông cốt thép và dầm giằng tính 50 – 70% diện tích tầng trệt.
- Móng bè và móng băng tính 40 – 60% diện tích tầng trệt.
- Diện tích mái và sân thượng:
- Có mái che: 75% diện tích sàn.
- Nếu không có mái che: 50% diện tích sàn.
- Có mái láng hoặc mái chống thấm xây cao 20 – 30cm: 15% diện diện tích sàn.
- Mái chống nóng cao: 30 – 50% diện tích sàn.
- Mái tôn (đối với nhà tầng): 75% diện tích sàn.
- Mái ngói có trần giả: 100% diện tích sàn chéo dựa theo mái.
- Mái ngói có trần thạch cao: 125% diện tích sàn.
- Mái đổ bê tông lợp thêm ngói: 150 – 175% diện tích sàn chéo dựa theo mái.
Cách tính vật liệu xây nhà dựa theo diện tích
Công thức tính cơ bản: Khối lượng vật liệu = Diện tích xây dựng × Định mức tiêu hao + % dự phòng theo từng loại
Trong đó, định mức tiêu hao và % dự phòng theo từng loại vật liệu cụ thể như sau:
- Xi măng làm móng: 350-400kg/m³ bê tông
- Xi măng lát nền: 15-20kg/m²
- Gạch xây móng: 70-80 viên/m² (tường dày 20cm)
- Cộng thêm 5-10% dự phòng hao hụt cho gạch
- Cát đổ bê tông: 0.45-0.5m³/m³
- Cát lát nền: 0.04-0.05m³/m²
- Đá 1×2 đổ móng: 0.8-0.85m³/m³ bê tông
- Đá 4×6 làm nền: 0.08-0.1m³/m²
- Dự phòng thêm 5% khối lượng đá xây dựng
- Thép móng: 80-100kg/m³ bê tông
- Thép cột, dầm: 90-120kg/m³
- Thép sàn: 65-85kg/m³
- Dự phòng 3-5% khối lượng thép
2. Cách tính gạch, cát, xi măng dùng để xây tường
Diện tích tường cần xây = (Chiều dài × chiều cao của từng bức tường) – (diện tích cửa sổ + cửa ra vào)
Tổng số lượng gạch = Diện tích tường cần xây x Số lượng gạch cần cho 1m2 tường
Tổng số lượng xi măng = Diện tích tường cần xây x Số lượng xi măng cần dùng cho 1m2 tường
Tổng khối lượng cát = Diện tích tường cần xây x Số lượng cát dùng để xây 1m2 tường
Trong đó, ước tính gạch, cát, xi măng cần để xây 1m2 tường như sau:
- Gạch xây tường: Trung bình 35-40 viên/m² (tường dày 10cm)
- Xi măng xây tường: 7-8kg/m²
- Xi măng trát tường: 10-12kg/m²
- Cát xây tường: 0.03-0.04m³/m²
- Cát trát tường: 0.02-0.025m³/m²
- Cộng thêm 5 % dự phòng cho từng loại
Lưu ý quan trọng khi tính vật liệu xây nhà:
- Hệ số hao hụt: Khi tính toán, cần cộng thêm một hệ số hao hụt nhất định (khoảng 5-10%) để đảm bảo đủ vật liệu cho quá trình thi công.
- Vật liệu phụ: Ngoài vật liệu chính, cần tính thêm các vật liệu phụ như vữa trát, sơn, ngói…
- Thay đổi thiết kế: Trong quá trình thi công, thiết kế có thể thay đổi, vì vậy bạn cần điều chỉnh lại số lượng vật liệu cho phù hợp.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính toán:
- Chất lượng vật liệu: Mỗi loại vật liệu có tỷ trọng và khả năng hút nước khác nhau, ảnh hưởng đến khối lượng sử dụng.
- Phương pháp thi công: Các phương pháp thi công khác nhau sẽ có định mức tiêu hao vật liệu khác nhau.
- Điều kiện thời tiết: Thời tiết ảnh hưởng đến quá trình thi công và lượng vật liệu hao hụt.
Tính toán số lượng vật liệu qua diện tích chỉ là ước lượng ban đầu. Để có kết quả chính xác nhất, bạn nên nhờ đến sự tư vấn của kỹ sư xây dựng và sử dụng bản vẽ thiết kế chi tiết. Ngoài ra, có nhiều phần mềm hỗ trợ tính toán vật liệu xây dựng. Bạn có thể tìm hiểu và sử dụng các phần mềm này để tiết kiệm thời gian và công sức.
→ Tìm Hiểu Thêm: Tỷ lệ xi măng cát xây tường
3. Định mức vật liệu xây dựng cần dùng để xây nhà
Khối lượng cát, đá, xi măng cho 1m3 bê tông
Trong quá trình xây dựng nhà, chúng ta cần xác định tỷ lệ cát, đá và xi măng cần sử dụng trong mỗi khối bê tông, vữa trát tường, Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại mỗi loại vữa, bê tông mà chúng ta sử dụng tỷ lệ trộn khác nhau. Dưới đây là bảng định mức vật liệu cho 1m3 bê tông và vữa xây tô để các chủ thầu tham khảo:
1m3 bê tông, vữa | Đá dăm | Cát vàng | Xi măng PCB40 | Nước |
Vữa xây tô mác 75 | 1,09m3 | 247kg | 110 lít | |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86m3 | 0,483m3 | 248kg | 185 lít |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85m3 | 0,466m3 | 324kg | 185 lít |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84m3 | 0,45m3 | 370kg | 185 lít |
Số lượng gạch cho 1m2 tường
Trên thị trường hiện nay, số lượng gạch để xây tường ước tính cho mỗi mét vuông giao động từ 58 – 80 viên (tùy thuộc vào mạch vữa giữa viên gạch và kích thước của viên gạch). Chủ thầu cần chọn loại gạch phù hợp (gạch xây, gạch ốp lát…) và tính toán số lượng viên gạch cần thiết cho 1m2 tường. Dưới đây là bảng định mức gạch ống, gạch thẻ cho 1m2 để chủ thầu có thể tham khảo:
Loại công tác | Diện tích | Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng định mức |
Xây tường bằng gạch ống dày 10cm | 1m² | Gạch ống
Vữa |
8×8×19cm
|
viên
lít |
58 – 62
43 |
Gạch ống
Vữa |
10×10×20cm
|
viên
lít |
46
15 |
||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m² | Gạch ống
Vữa |
8×8×19cm
|
viên
lít |
115 – 120
51 |
Gạch ống
Vữa |
10×10×20cm
|
viên
lít |
90
33 |
||
Xây tường bằng gạch ống dày ≥ 30cm | 1m² | Gạch ống
Vữa |
10×10×20cm
|
viên
lít |
443
169 |
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm | 1m² | Gạch ống
Gạch thẻ Vữa |
8×8×19cm
4×8×19cm
|
viên
viên lít |
35
70 48 |
Gạch ống
Gạch thẻ Vữa |
10×10×20cm
5×10×20cm
|
viên
viên lít |
46,5
93 36 |
||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m² | Gạch thẻ
Vữa |
4x8x19cm
|
viên
lít |
103
23 |
Gạch thẻ
Vữa |
5x10x20cm
|
viên
lít |
83
20 |
||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m² | Gạch thẻ
Vữa |
4x8x19cm
|
viên
lít |
215
65 |
Gạch thẻ
Vữa |
5x10x20cm
|
viên
lít |
162
45 |
||
Xây tường bằng gạch thẻ dày >= 30cm | 1m² | Gạch thẻ
Vữa |
4x8x19cm
|
viên
lít |
1.068
347 |
Gạch thẻ
Vữa |
5x10x20cm
|
viên
lít |
790
242 |
Khối lượng sắt thép trên mỗi m3 nhà
Khối lượng sắt thép trên mỗi m3 nhà được tính toán theo bản vẽ thiết kế. Dưới đây là bảng định mức tham khảo khối lượng sắt thép trên 1m3 bê tông:
Loại thép | ∅ < 10 | ∅ 10 – 18 | ∅ > 18 |
Dầm móng | 25kg | 120kg | |
Móng cốt | 20kg | 50kg | 30kg |
Dầm | 30kg | 85kg | 50kg |
Cột | 30kg | 60kg | 75kg |
Sàn | 90kg | ||
Lanh tô | 80kg | ||
Cầu thang | 75kg | 45kg |
→ Xem ngay: Bảng báo giá vật liệu xây dựng
4. Cách tính chi phí vật liệu xây dựng nhà ở
Cách tính chi phí vật liệu sử dụng để xây móng nhà
Bạn có thể tính toán chi phí vật liệu dùng để làm móng nhà dựa trên các công thức sau đây:
- Móng đơn: Chi phí móng đơn thường đã bao gồm trong đơn giá thi công tổng thể của dự án.
- Móng bằng một phương: Chi phí khoảng 50% của diện tích tầng 1 nhân với đơn giá tính phần thô.
- Móng bằng hai phương: Chi phí khoảng 70% của diện tích tầng 1 nhân với đơn giá tính phần thô.
- Móng cọc (ép tải): 350.000/m x số cọc x chiều dài của cọc + số lượng nhân công ép cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x (diện tích của tầng 1 + diện tích của sân) x đơn giá của phần thô
- Móng cọc (khoan nhồi): 650.000/m x số cọc x chiều dài của cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x (diện tích của tầng 1 + diện tích của sân) x đơn giá tính phần thô
Lưu ý rằng đơn giá cọc và chi phí nhân công có thể thay đổi tùy theo vị trí và điều kiện địa phương.
Cách tính chi phí vật liệu xây tường
Thông thường, tường được chia thành 2 loại là tường 10 và tường 20:
- Miền Bắc: Tường 10: 110mm, tường 20: 220mm tương ứng với gạch có kích thước 6,5 x 10,5 x 22cm
- Miền Nam: Tường 10: 100mm, tường 20: 200mm tương ứng với gạch có kích thước 4 x 8 x 19cm và 8 x 8 x 19cm
Số lượng gạch dùng để xây tường:
- Tường 100mm: 55 viên/m2
- Tường 200mm: 110 viên/m2
- Tường 110mm, 220mm: Số lượng sẽ nhiều hơn
Dựa theo số lượng gạch cần dùng để xây cho từng loại tường, bạn có thể dễ dàng tính được tổng lượng gạch cho toàn ngôi nhà. Tiếp đó, bạn hãy nhân cho đơn giá gạch tương ứng để tính chi phí vật liệu gạch sử dụng xây nhà.
Đơn giá xây dựng nhà tính theo 1 mét vuông
- Đơn giá phần thô: 3.000.000 đồng /m2.
- Đơn giá xây dựng trọn gói chênh lệch phụ thuộc vào vật tư hoàn thiện:
- Vật tư trung bình: 4.500.000 đồng
- Vật tư trung bình khá: 4.800.000 đồng
- Vật tư khá: 5.200.000 đồng
- Vật tư tốt: 5.500.000 đồng
5. Hướng dẫn cách tính vật liệu xây nhà chi tiết
Bảng thống kê chi phí vật liệu xây nhà cấp 4 diện tích 100m2
Dưới đây là bảng tạm tính chi phí xây dựng nhà cấp 4 100m2 Quý khách hàng có thể tham khảo:
Chủng loại | Số lượng | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Cát sạn | 15 khối | 380.000đ/khối | 5.700.000đ | |
Cát trắng mịn | 15 khối | 380.000đ/khối | 5.700.000đ | |
Sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 245.000đ/cây | 2.450.000đ | |
Sắt ∅12 (11.7m) | 10 cây | 180.000đ/cây | 1.800.000đ | |
Sắt ∅10 (11.7m) | 15 cây | 115.000đ/cây | 1.725.000đ | |
Sắt ∅6 | 70kg | 18.200đ/kg | 1.274.000đ | |
Xi măng | 5 tấn | 1.800.000đ/tấn | 9.000.000đ | |
Đá 1×2 | 5 khối | 420.000đ/khối | 2.100.000đ | |
Gạch 4 lỗ | 10.000 viên | 980đ/viên | 9.800.000đ | |
Sơn nước | 20 lít | 250.000đ/lít | 5.000.000đ | |
Bột trét tường | 15 bao | 40kg | 250.000đ/bao | 3.750.000đ |
Xà gồ thép hộp | 25 cây 6m | 398.000đ/cây | 9.950.000đ | |
Gạch lát nền (60 x 60cm) | 100 m2 | 180.000đ/m2 | 18.000.000đ | |
Cửa sắt pano kính | 10 cửa | 20m2 cửa | 1.400.000đ/m2 | 28.000.000đ |
Tôn 4.5dem | 110m2 | 180.000đ/m2 | 20.350.000đ | |
La-phông/Thạch cao | 110m2 | 150.000đ/m2 | 16.500.000đ | |
Điện toàn bộ ngôi nhà | 9.200.000đ | |||
Nước toàn bộ ngôi nhà | 5.000.000đ | |||
Phòng tắm | 9.000.000đ | |||
Nhân công | 77m2 | 550.000đ/m2 | 55.000.000đ | |
Vật liệu khác (tôn, kẽm, buộc…) | 20.000.000đ | |||
TỔNG | 245.299.000đ |
Bảng tính vật tư xây dựng nhà 2 tầng
Dưới đây là bảng tính vật liệu xây dựng cho nhà 2 tầng có diện tích 100m2 để quý khách tham khảo:
Tên vật liệu | Đơn vị | Số lượng Ước tính) | Ghi chú |
Gạch xây | Viên | 15.000 – 20.000 viên/m² tường | Tùy thuộc vào kích thước gạch và độ dày tường |
Xi măng | Tấn | 0.5 – 0.7 tấn/m³ bê tông | Tùy thuộc vào tỷ lệ trộn bê tông |
Cát | m³ | 0.8 – 1 m³/m³ bê tôn | Tùy thuộc vào tỷ lệ trộn bê tông |
Đá 1×2 | m³ | 0.6 – 0.8 m³/m³ bê tông | Tùy thuộc vào tỷ lệ trộn bê tông |
Thép | Tấn | Tùy thuộc vào bản vẽ thiết kế | Bao gồm thép cốt bê tông, thép gia cố |
Gạch ốp lát | m² | Tùy thuộc vào diện tích ốp lát | Gạch nền, gạch tường, gạch trang trí |
Sơn | Lít | Tùy thuộc vào diện tích sơn | Sơn lót, sơn phủ |
Ngói | Viên | Tùy thuộc vào diện tích mái | |
Cửa, cửa sổ | Bộ | Tùy thuộc vào số lượng cửa | Cửa gỗ, cửa nhôm, cửa kính |
Thiết bị vệ sinh | Bộ | Tùy thuộc vào số lượng phòng | Bồn cầu, lavabo, sen vòi |
Điện, nước | Bộ | Tùy thuộc vào thiết kế | Ống nước, dây điện, ổ cắm, công tắc |
Lưu ý: Bảng thống kê vật liệu, chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm phí xin giấy phép xây dựng, bảng vẽ công trình và các khoảng phí phát sinh khác. Để có kết quả chính xác nhất, bạn nên tham khảo ý kiến của các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng hoặc thợ xây có kinh nghiệm.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính vật liệu xây nhà. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại cmt hoặc liên hệ ngay cho SCG để được giải đáp.
→ Có Thể Bạn Quan Tâm:
Bài Viết Liên Quan